Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 44, 45 SGK Toán 9 tập 2 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.
Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các em trong quá trình học tập, chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập Toán 9 tập 2 đầy đủ và chính xác.
Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập một cách dễ dàng nhất!
Cho các đa giác trong Bảng 8.1. So sánh các cạnh và các góc của mỗi đa giác, cho biết các đa giác ở cột B có đặc điểm gì khác so với đa giác tương ứng ở cột A.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 45SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính số đo các góc B và E của lục giác đều trong Hình 8.4, biết \(\widehat A = {120^o}\).

Phương pháp giải:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có hình lục giác ABCDEF đều nên các góc bằng nhau
Suy ra \(\widehat B = \widehat E = \widehat A = {120^o}\).
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 45 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Gọi tên các đa giác đều có trong Hình 8.6.

Phương pháp giải:
Nhìn hình và gọi tên.
Lời giải chi tiết:
a) Tam giác đều
b) Không phải đa giác đều
c) Lục giác đều
d) Không phải đa giác đều
e) Bát giác đều
f) Hình vuông.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho các đa giác trong Bảng 8.1. So sánh các cạnh và các góc của mỗi đa giác, cho biết các đa giác ở cột B có đặc điểm gì khác so với đa giác tương ứng ở cột A.

Phương pháp giải:
Nhìn hình và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Các đa ở hình B có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho các đa giác trong Bảng 8.1. So sánh các cạnh và các góc của mỗi đa giác, cho biết các đa giác ở cột B có đặc điểm gì khác so với đa giác tương ứng ở cột A.

Phương pháp giải:
Nhìn hình và nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Các đa ở hình B có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 45SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tính số đo các góc B và E của lục giác đều trong Hình 8.4, biết \(\widehat A = {120^o}\).

Phương pháp giải:
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có hình lục giác ABCDEF đều nên các góc bằng nhau
Suy ra \(\widehat B = \widehat E = \widehat A = {120^o}\).
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 45 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Gọi tên các đa giác đều có trong Hình 8.6.

Phương pháp giải:
Nhìn hình và gọi tên.
Lời giải chi tiết:
a) Tam giác đều
b) Không phải đa giác đều
c) Lục giác đều
d) Không phải đa giác đều
e) Bát giác đều
f) Hình vuông.
Mục 2 trang 44, 45 SGK Toán 9 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, và các ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức về định nghĩa, tính chất, và cách vẽ đồ thị của hàm số, cũng như khả năng giải các phương trình và hệ phương trình liên quan.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 2, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài:
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước, chẳng hạn như đồ thị của hàm số hoặc các điểm mà đồ thị đi qua. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và biết cách thay tọa độ của điểm vào phương trình hàm số để tìm ra các hệ số.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất dựa vào các hệ số a, b đã cho. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị, sau đó nối chúng lại bằng một đường thẳng. Lưu ý rằng, nếu a > 0 thì hàm số đồng biến, nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến.
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài tập này, các em cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, trong đó mỗi phương trình tương ứng với một đường thẳng. Nghiệm của hệ phương trình chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính tiền lương của một công nhân dựa vào số sản phẩm làm được, hoặc tính giá trị của một hàng hóa dựa vào số lượng mua.
Để giải các bài tập trong mục 2 một cách hiệu quả, các em cần:
Khi giải các bài tập về hàm số, các em cần chú ý đến các yếu tố sau:
Hy vọng rằng, với bộ giải bài tập chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về hàm số bậc nhất. Chúc các em học tốt!
Bài tập: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng này với đường thẳng y = x + 2.
Giải:
| Khái niệm | Định nghĩa |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. |
| Đồ thị hàm số bậc nhất | Là một đường thẳng. |