Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Toán 9 tập 2, trang 50, 51 và 52.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập Toán 9, củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Trong Hình 8.19, Lá cờ (H) được quay quanh điểm O theo chiều kim đồng hồ đến vị trí mới (H’). a) So sánh độ dài OA và OA’, OB và OB’. b) So sánh số đo \(\widehat {AOA'}\) và \(\widehat {BOB'}\).

    Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 50 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Trong Hình 8.19, Lá cờ (H) được quay quanh điểm O theo chiều kim đồng hồ đến vị trí mới (H’).

    a) So sánh độ dài OA và OA’, OB và OB’.

    b) So sánh số đo \(\widehat {AOA'}\) và \(\widehat {BOB'}\).

    Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Nhìn hình và nhận xét.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có OA = OA’ , OB = OB’.

    b) \(\widehat {AOA'}\)= \(\widehat {BOB'}\).

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 50 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Cho hình thoi ABCD có \(\widehat A = {80^o}\) như Hình 8.23.

      a) Tìm ảnh của điểm D qua phép quay ngược chiều \({80^o}\) tâm A.

      b) Phép quay thuận chiều \({100^o}\) tâm B biến điểm C thành điểm nào?

      Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

      (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét hình thoi ABCD, ta có \(\widehat {DAB} = {80^o}\), suy ra B là ảnh của D qua phép quay ngược chiều \({80^o}\)tâm A.

      b) Ta có \(\widehat {CBA} = \widehat {CDA} = \frac{{{{360}^o} - {{2.80}^o}}}{2} = {100^o}\)

      Vậy phép quay thuận chiều \({100^o}\) tâm B biến điểm C thành điểm A.

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 8.29, tam giác ABC đều và \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {AIC} = {120^o}\). Tìm hai phép quay tâm I giữ nguyên tam giác đều ABC.

        Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

        (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {AIC} = {120^o}\). Các phép quay thuận chiều (hoặc ngược chiều) 120o , 240o, 360o tâm I giữ nguyên tam giác đều ABC.

        VD

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 53SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một vòng quay có 6 cabin tại vị trí các đỉnh của một lục giác đều ABCDEF như Hình 8.30. Vòng quay này quay theo chiều quay kim đồng hồ. Tìm một phép quay tâm P (P là vị trí trục của vòng quay) để:

          a) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí E. Khi đó cabin ở vị trí E di chuyển đến vị trí nào?

          b) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí D. Tìm ảnh của các đỉnh còn lại của lục giác đều ABCDEF qua phép quay này và rút nhận xét.

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

          (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có AF = FE = ED = DC = CB = BA nên số đo các cung nhỏ AF, FE, ED, DC, CB, BA đều bằng \(\frac{{{{360}^o}}}{6} = {60^o}\)

          a) Vậy phép quay theo chiều kim đồng hồ 120o tâm P biến vị trí điểm A đến vị trí điểm E. Khi đó cabin ở vị trí E di chuyển đến vị trí C.

          b) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí D tạo thành phép quay 180o.

          Vị trí F di chuyển đến vị trí C

          Vị trí E di chuyển đến vị trí B

          Vị trí D di chuyển đến vị trí A

          Vị trí C di chuyển đến vị trí F

          Vị trí B di chuyển đến vị trí E.

          Nhận xét: Lục giác đều ABCDEF quay một vòng 180o.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • LT1
          • LT2
          • VD

          Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 50 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong Hình 8.19, Lá cờ (H) được quay quanh điểm O theo chiều kim đồng hồ đến vị trí mới (H’).

          a) So sánh độ dài OA và OA’, OB và OB’.

          b) So sánh số đo \(\widehat {AOA'}\) và \(\widehat {BOB'}\).

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Nhìn hình và nhận xét.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có OA = OA’ , OB = OB’.

          b) \(\widehat {AOA'}\)= \(\widehat {BOB'}\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 50 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Cho hình thoi ABCD có \(\widehat A = {80^o}\) như Hình 8.23.

          a) Tìm ảnh của điểm D qua phép quay ngược chiều \({80^o}\) tâm A.

          b) Phép quay thuận chiều \({100^o}\) tâm B biến điểm C thành điểm nào?

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

          Phương pháp giải:

          Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

          (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét hình thoi ABCD, ta có \(\widehat {DAB} = {80^o}\), suy ra B là ảnh của D qua phép quay ngược chiều \({80^o}\)tâm A.

          b) Ta có \(\widehat {CBA} = \widehat {CDA} = \frac{{{{360}^o} - {{2.80}^o}}}{2} = {100^o}\)

          Vậy phép quay thuận chiều \({100^o}\) tâm B biến điểm C thành điểm A.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trong Hình 8.29, tam giác ABC đều và \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {AIC} = {120^o}\). Tìm hai phép quay tâm I giữ nguyên tam giác đều ABC.

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3

          Phương pháp giải:

          Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

          (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {AIC} = {120^o}\). Các phép quay thuận chiều (hoặc ngược chiều) 120o , 240o, 360o tâm I giữ nguyên tam giác đều ABC.

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 53SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Một vòng quay có 6 cabin tại vị trí các đỉnh của một lục giác đều ABCDEF như Hình 8.30. Vòng quay này quay theo chiều quay kim đồng hồ. Tìm một phép quay tâm P (P là vị trí trục của vòng quay) để:

          a) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí E. Khi đó cabin ở vị trí E di chuyển đến vị trí nào?

          b) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí D. Tìm ảnh của các đỉnh còn lại của lục giác đều ABCDEF qua phép quay này và rút nhận xét.

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 4

          Phương pháp giải:

          Phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm A’ thuộc đường tròn (O;OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OA’ thì điểm A tạo nên cung AmA’ có số đo \({\alpha ^o}\)

          (Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có AF = FE = ED = DC = CB = BA nên số đo các cung nhỏ AF, FE, ED, DC, CB, BA đều bằng \(\frac{{{{360}^o}}}{6} = {60^o}\)

          a) Vậy phép quay theo chiều kim đồng hồ 120o tâm P biến vị trí điểm A đến vị trí điểm E. Khi đó cabin ở vị trí E di chuyển đến vị trí C.

          b) Cabin ở vị trí A di chuyển đến vị trí D tạo thành phép quay 180o.

          Vị trí F di chuyển đến vị trí C

          Vị trí E di chuyển đến vị trí B

          Vị trí D di chuyển đến vị trí A

          Vị trí C di chuyển đến vị trí F

          Vị trí B di chuyển đến vị trí E.

          Nhận xét: Lục giác đều ABCDEF quay một vòng 180o.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 - Tổng quan

          Chương trình Toán 9 tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, và ứng dụng của chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Trang 50, 51 và 52 của sách giáo khoa tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các chủ đề này, đồng thời giới thiệu một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài tập trang 50 SGK Toán 9 tập 2

          Các bài tập trên trang 50 thường xoay quanh việc xác định hệ số a, b trong hàm số bậc nhất y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số, và tìm giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất và các phương pháp vẽ đồ thị.

          Bài tập trang 51 SGK Toán 9 tập 2

          Trang 51 thường chứa các bài tập về việc giải hệ phương trình bậc hai bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Học sinh cần thành thạo các bước giải hệ phương trình và kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác.

          Bài tập trang 52 SGK Toán 9 tập 2

          Các bài tập trên trang 52 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và hệ phương trình để giải quyết. Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan, và xây dựng mô hình toán học phù hợp.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
          2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
          3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
          4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Giải hệ phương trình sau: 2x + y = 5x - y = 1

          Giải:

          1. Cộng hai phương trình lại với nhau, ta được: 3x = 6
          2. Suy ra: x = 2
          3. Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1
          4. Suy ra: y = 1

          Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x; y) = (2; 1)

          Lưu ý quan trọng

          • Nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
          • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

          Kết luận

          Việc giải các bài tập trang 50, 51, 52 SGK Toán 9 tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 9. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9