Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất.

Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập trong mục này một cách nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời cung cấp các kiến thức nền tảng cần thiết để bạn hiểu sâu hơn về bài học.

Vẽ đường tròn (O) và lấy hai điểm A, B thuộc (O) (AB không là đường kính). Vẽ tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại M. Em hãy đo và so sánh: a) MA và MB; b) \(\widehat {AMO}\) và \(\widehat {BMO}\); c) \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BOM}\).

HĐ3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 112 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Vẽ đường tròn (O) và lấy hai điểm A, B thuộc (O) (AB không là đường kính). Vẽ tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại M. Em hãy đo và so sánh:

    a) MA và MB;

    b) \(\widehat {AMO}\) và \(\widehat {BMO}\);

    c) \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BOM}\).

    Phương pháp giải:

    Đo hình và đưa ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

    Tiến hành đo và so sánh ta có:

    a) \(MA = MB\)

    b) \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO}\)

    c) \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM}\)

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 113 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Trong Hình 5.38, ZX và ZY là hai tiếp tuyến của đường tròn tâm O với tiếp điểm lần lượt là X và Y. Xác định số đo \(\widehat {XOY}\) và độ dài YZ.

      Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

      + Điểm đó cách đều hai tiếp điểm;

      + Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

      Lời giải chi tiết:

      ZX và ZY là hai tiếp tuyến của đường tròn tâm O với tiếp điểm lần lượt là X và Ynên

      + \(YZ = ZX = 13\)

      + OZ là tia phân giác góc XOY nên \(\widehat {XOY} = 2\widehat {ZOY}\)

      Vì ZY là tiếp tuyến của đường tròn tâm O nên \(ZY \bot OY\) nên tam giác ZOY vuông tại Y.

      Do đó, \(\widehat {ZOY} = {90^o} - \widehat {YZO} = {90^o} - {22^o} = {68^o}\)

      Vậy \(\widehat {XOY} = 2\widehat {ZOY} = {2.68^o} = {136^o}\).

      VD

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 114 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 5.39, người ta dùng một đoạn dây gắn vào hai điểm A, B trên viền một chiếc gương tròn để treo gương vào điểm M. Biết tổng độ dài dây là 82cm, \(\widehat {AMB} = {52^o}\) và MA, MB tiếp xúc với viền gương. Tính đường kính của gương. Làm tròn kết quả đến đơn vị centimét.

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        + Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{1}{2}\widehat {AMB}\) và \(MA = MB\).

        + Tam giác AMO vuông tại A nên \(OA = AM.\tan AMO\), từ đó tính được OA.

        + Đường kính của gương là: \(2OA\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2 2

        Gọi O là tâm của chiếc gương.

        Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên:

        + MO là tia phân giác góc AMB, suy ra:

        \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{1}{2}\widehat {AMB} = \frac{1}{2}{.52^o} = {26^o}\).

        + \(MA = MB = \frac{{82}}{2} = 41cm\).

        Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AO\). Do đó, tam giác AMO vuông tại A.

        Suy ra: \(OA = AM.\tan AMO = 41.\tan {26^o}\).

        Vậy đường kính của gương là: \(2OA = 2.41.\tan {26^o} \approx 40\left( {cm} \right)\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • LT3
        • VD

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 112 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Vẽ đường tròn (O) và lấy hai điểm A, B thuộc (O) (AB không là đường kính). Vẽ tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại M. Em hãy đo và so sánh:

        a) MA và MB;

        b) \(\widehat {AMO}\) và \(\widehat {BMO}\);

        c) \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BOM}\).

        Phương pháp giải:

        Đo hình và đưa ra kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Tiến hành đo và so sánh ta có:

        a) \(MA = MB\)

        b) \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO}\)

        c) \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM}\)

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 113 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 5.38, ZX và ZY là hai tiếp tuyến của đường tròn tâm O với tiếp điểm lần lượt là X và Y. Xác định số đo \(\widehat {XOY}\) và độ dài YZ.

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

        Phương pháp giải:

        Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

        + Điểm đó cách đều hai tiếp điểm;

        + Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

        Lời giải chi tiết:

        ZX và ZY là hai tiếp tuyến của đường tròn tâm O với tiếp điểm lần lượt là X và Ynên

        + \(YZ = ZX = 13\)

        + OZ là tia phân giác góc XOY nên \(\widehat {XOY} = 2\widehat {ZOY}\)

        Vì ZY là tiếp tuyến của đường tròn tâm O nên \(ZY \bot OY\) nên tam giác ZOY vuông tại Y.

        Do đó, \(\widehat {ZOY} = {90^o} - \widehat {YZO} = {90^o} - {22^o} = {68^o}\)

        Vậy \(\widehat {XOY} = 2\widehat {ZOY} = {2.68^o} = {136^o}\).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 114 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Trong Hình 5.39, người ta dùng một đoạn dây gắn vào hai điểm A, B trên viền một chiếc gương tròn để treo gương vào điểm M. Biết tổng độ dài dây là 82cm, \(\widehat {AMB} = {52^o}\) và MA, MB tiếp xúc với viền gương. Tính đường kính của gương. Làm tròn kết quả đến đơn vị centimét.

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3

        Phương pháp giải:

        + Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{1}{2}\widehat {AMB}\) và \(MA = MB\).

        + Tam giác AMO vuông tại A nên \(OA = AM.\tan AMO\), từ đó tính được OA.

        + Đường kính của gương là: \(2OA\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 4

        Gọi O là tâm của chiếc gương.

        Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên:

        + MO là tia phân giác góc AMB, suy ra:

        \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{1}{2}\widehat {AMB} = \frac{1}{2}{.52^o} = {26^o}\).

        + \(MA = MB = \frac{{82}}{2} = 41cm\).

        Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AO\). Do đó, tam giác AMO vuông tại A.

        Suy ra: \(OA = AM.\tan AMO = 41.\tan {26^o}\).

        Vậy đường kính của gương là: \(2OA = 2.41.\tan {26^o} \approx 40\left( {cm} \right)\)

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 của SGK Toán 9 tập 1 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

        1. Ôn tập kiến thức về hàm số bậc nhất

        Trước khi bắt đầu giải các bài tập, chúng ta cần ôn tập lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất:

        • Hàm số bậc nhất là gì? Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
        • Hệ số góc a: Xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
        • Tung độ gốc b: Là giá trị của y khi x = 0, tức là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
        • Đồ thị hàm số: Là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng, ví dụ như giao điểm với trục Ox và trục Oy.

        2. Giải bài tập trang 112 SGK Toán 9 tập 1

        Bài 1: Xác định hệ số góc của các hàm số sau: y = 2x - 3; y = -x + 5; y = 0.5x.

        Lời giải:

        • Hàm số y = 2x - 3 có hệ số góc là a = 2.
        • Hàm số y = -x + 5 có hệ số góc là a = -1.
        • Hàm số y = 0.5x có hệ số góc là a = 0.5.

        Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1.

        Lời giải:

        1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị: Ví dụ, khi x = 0 thì y = 1, ta có điểm A(0; 1). Khi x = -1 thì y = 0, ta có điểm B(-1; 0).
        2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

        3. Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 9 tập 1

        Các bài tập trên trang 113 và 114 thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, hoặc dự đoán giá trị của một đại lượng dựa trên các dữ liệu đã cho.

        4. Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

        • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc nhất.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

        5. Luyện tập thêm

        Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaibaitoan.com để rèn luyện kỹ năng giải toán của mình.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 112, 113, 114 SGK Toán 9 tập 1 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9