Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 trên giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương Hàm số bậc nhất và ứng dụng. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaibaitoan.com là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải SGK Toán 9, bài tập nâng cao và các kiến thức liên quan.

Cánh tay rô-bốt đặt trên mặt đất và có vị trí như Hình 4.28. Tính độ cao của điểm A trên đầu cánh tay rô-bốt so với mặt đất.

Đề bài

Cánh tay rô-bốt đặt trên mặt đất và có vị trí như Hình 4.28. Tính độ cao của điểm A trên đầu cánh tay rô-bốt so với mặt đất.

Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

Vì BM//NC (cùng vuông góc với BN) nên \(\widehat {CBM} = \widehat {BCN} = {32^o}\) (hai góc so le trong).

Ta có: \(\widehat {ABM} = \widehat {CBA} - \widehat {BCM}\).

Tam giác NBC vuông tại N nên \(NB = BC.\sin NCB\).

Tam giác ABM vuông tại M nên \(AM = AB.\sin ABM\).

Vậy độ cao của điểm A trên đầu cánh tay rô- bốt so với mặt đất là: \(h = CP + BN + AM\).

Lời giải chi tiết

Vì BM//NC (cùng vuông góc với BN) nên \(\widehat {CBM} = \widehat {BCN} = {32^o}\) (hai góc so le trong).

Ta có: \(\widehat {ABM} = \widehat {CBA} - \widehat {BCM} = {53^o} - {32^o} = {21^o}\).

Tam giác NBC vuông tại N nên

\(NB = BC.\sin NCB = 60.\sin {32^o} \approx 31,8\left( cm \right)\).

Tam giác ABM vuông tại M nên

\(AM = AB.\sin ABM = 60.\sin {21^o} \approx 21,5\left( cm \right)\).

Vậy độ cao của điểm A trên đầu cánh tay rô-bốt so với mặt đất là: \(h = CP + BN + AM \approx 17 + 31,8 + 21,5 \approx 70,3\left( cm \right)\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta xét vị trí tương đối của đường thẳng và parabol. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về phương trình đường thẳng, phương trình parabol và điều kiện để hai đồ thị cắt nhau, tiếp xúc hoặc không giao nhau.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

  • Phương trình đường thẳng: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Phương trình parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Điều kiện để đường thẳng và parabol cắt nhau: Phương trình ax2 + bx + c = ax + b có nghiệm.
  • Điều kiện để đường thẳng và parabol tiếp xúc nhau: Phương trình ax2 + bx + c = ax + b có nghiệm kép.
  • Điều kiện để đường thẳng và parabol không giao nhau: Phương trình ax2 + bx + c = ax + b vô nghiệm.

2. Phân tích bài toán 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1

Bài toán 4.13 thường đưa ra một đường thẳng và một parabol, yêu cầu chúng ta xác định số giao điểm của chúng. Để làm được điều này, chúng ta cần:

  1. Viết phương trình hoành độ giao điểm bằng cách cho hai biểu thức y bằng nhau.
  2. Giải phương trình bậc hai vừa tìm được.
  3. Dựa vào nghiệm của phương trình bậc hai để kết luận về số giao điểm của đường thẳng và parabol.

3. Lời giải chi tiết bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài toán yêu cầu xét vị trí tương đối của đường thẳng y = 2x + 1 và parabol y = x2 - 3x + 2.

Bước 1: Tìm phương trình hoành độ giao điểm

Cho 2x + 1 = x2 - 3x + 2

Bước 2: Giải phương trình bậc hai

Chuyển vế và thu gọn, ta được: x2 - 5x + 1 = 0

Tính delta (Δ): Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 1 = 25 - 4 = 21

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √21) / 2

x2 = (5 - √21) / 2

Bước 3: Kết luận

Vì phương trình có hai nghiệm phân biệt, nên đường thẳng y = 2x + 1 và parabol y = x2 - 3x + 2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 4.13, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu xét vị trí tương đối của đường thẳng và parabol. Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết về phương trình đường thẳng, phương trình parabol và điều kiện để hai đồ thị giao nhau.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài tập 4.14 trang 87 SGK Toán 9 tập 1
  • Bài tập 4.15 trang 87 SGK Toán 9 tập 1
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9

6. Tổng kết

Bài tập 4.13 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về vị trí tương đối của đường thẳng và parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9