Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 109, 110, 111 sách giáo khoa Toán 9 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét bảng tần số tương đối đã lập ở Ví dụ 1 về tuổi của các thành viên trong lớp hội hoạ (Bảng 10.13b). Hai biểu đồ sau biểu diễn dữ liệu cho trong bảng đó: Sử dụng các biểu đồ đã cho để trả lời hai câu hỏi dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi hãy cho biết em đã chọn biểu đồ nào và giải thích sự lựa chọn đó. a) Nhóm học sinh ở độ tuổi nào chiếm số đông nhất trong lớp? Tần số tương đối ứng với nhóm đó gấp bao nhiêu lần tần số tương đối của nhóm có ít học sinh nhất? b) Nhóm nào có số học sinh chiếm

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 109SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Xét bảng tần số tương đối đã lập ở Ví dụ 1 về tuổi của các thành viên trong lớp hội hoạ (Bảng 10.13b). Hai biểu đồ sau biểu diễn dữ liệu cho trong bảng đó:

    Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

    Sử dụng các biểu đồ đã cho để trả lời hai câu hỏi dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi hãy cho biết em đã chọn biểu đồ nào và giải thích sự lựa chọn đó.

    a) Nhóm học sinh ở độ tuổi nào chiếm số đông nhất trong lớp? Tần số tương đối ứng với nhóm đó gấp bao nhiêu lần tần số tương đối của nhóm có ít học sinh nhất?

    b) Nhóm nào có số học sinh chiếm một phần tư sĩ số lớp? Tổng số học sinh những nhóm nào chiếm nửa sĩ số lớp?

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ dữ liệu đề bài và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Em chọn biểu đồ Hình 10.6a vì nhìn vào đó dễ dàng xác định tần số tương đối ứng với mỗi nhóm.

    Nhóm học sinh ở độ tuổi 13 chiếm số đông nhất trong lớp. Tần số tương đối ứng với nhóm đó gấp 6 lần tần số tương đối của nhóm có ít học sinh nhất ở độ tuổi 12.

    b) ) Em chọn biểu đồ Hình 10.6b vì nhìn vào đó dễ dàng xác định nhóm số học sinh chiếm một phần tư sĩ số của cả lớp.

    Nhóm độ tuổi 9 có số học sinh chiếm một phần tư sĩ số lớp. Tổng số học sinh những nhóm (9;10;11), (11;12;13), (12;13;14), (9;10;14) chiếm nửa sĩ số lớp.

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 111SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Ban chấp hành Công đoàn điều tra lương của một số công nhân trong nhà máy và thống kê trong bảng sau:

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1 1

      a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng cột và dạng hình quạt tròn biểu diễn bảng thống kê do Công đoàn nhà máy cung cấp.

      b) Từ biểu đồ cột, có nhận xét gì về sự chênh lệch tỉ lệ công nhân giữa nhóm lương thấp nhất và nhóm lương cao nhất?

      c) Nếu số công nhân này đại diện được cho toàn nhà máy có thể nói số công nhân của nhà máy hưởng mức lương dưới 8 triệu đồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

      d) Ban chấp hành Công đoàn định đề nghị nhà máy trợ cấp cho nhóm công nhân có mức lương dưới 6 triệu đồng. Hỏi có bao nhiêu người đề nghị hưởng trợ cấp, biết rằng nhà máy có 640 công nhân?

      Phương pháp giải:

      Vẽ biểu đồ tần số dạng cột và dạng hình quạt tròn.

      Nhìn vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Dựa vào công thức tính tần số tương đối: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}.100\% \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu đồ tần số dạng cột:

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1 2

      Biểu đồ tần số dạng hình quạt tròn

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1 3

      b) Sự chênh lệch tỉ lệ công nhân giữa nhóm lương thấp nhất và nhóm lương cao nhất là 27,5%.

      c) Nếu số công nhân này đại diện được cho toàn nhà máy có thể nói số công nhân của nhà máy hưởng mức lương dưới 8 triệu đồng chiếm 71,25%.

      d) Số người đề nghị hưởng trợ cấp là: \(\frac{{12,5.640}}{{100}} = 80\) người.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 109SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Xét bảng tần số tương đối đã lập ở Ví dụ 1 về tuổi của các thành viên trong lớp hội hoạ (Bảng 10.13b). Hai biểu đồ sau biểu diễn dữ liệu cho trong bảng đó:

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

      Sử dụng các biểu đồ đã cho để trả lời hai câu hỏi dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi hãy cho biết em đã chọn biểu đồ nào và giải thích sự lựa chọn đó.

      a) Nhóm học sinh ở độ tuổi nào chiếm số đông nhất trong lớp? Tần số tương đối ứng với nhóm đó gấp bao nhiêu lần tần số tương đối của nhóm có ít học sinh nhất?

      b) Nhóm nào có số học sinh chiếm một phần tư sĩ số lớp? Tổng số học sinh những nhóm nào chiếm nửa sĩ số lớp?

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ dữ liệu đề bài và trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Em chọn biểu đồ Hình 10.6a vì nhìn vào đó dễ dàng xác định tần số tương đối ứng với mỗi nhóm.

      Nhóm học sinh ở độ tuổi 13 chiếm số đông nhất trong lớp. Tần số tương đối ứng với nhóm đó gấp 6 lần tần số tương đối của nhóm có ít học sinh nhất ở độ tuổi 12.

      b) ) Em chọn biểu đồ Hình 10.6b vì nhìn vào đó dễ dàng xác định nhóm số học sinh chiếm một phần tư sĩ số của cả lớp.

      Nhóm độ tuổi 9 có số học sinh chiếm một phần tư sĩ số lớp. Tổng số học sinh những nhóm (9;10;11), (11;12;13), (12;13;14), (9;10;14) chiếm nửa sĩ số lớp.

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 111SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Ban chấp hành Công đoàn điều tra lương của một số công nhân trong nhà máy và thống kê trong bảng sau:

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 2

      a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng cột và dạng hình quạt tròn biểu diễn bảng thống kê do Công đoàn nhà máy cung cấp.

      b) Từ biểu đồ cột, có nhận xét gì về sự chênh lệch tỉ lệ công nhân giữa nhóm lương thấp nhất và nhóm lương cao nhất?

      c) Nếu số công nhân này đại diện được cho toàn nhà máy có thể nói số công nhân của nhà máy hưởng mức lương dưới 8 triệu đồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

      d) Ban chấp hành Công đoàn định đề nghị nhà máy trợ cấp cho nhóm công nhân có mức lương dưới 6 triệu đồng. Hỏi có bao nhiêu người đề nghị hưởng trợ cấp, biết rằng nhà máy có 640 công nhân?

      Phương pháp giải:

      Vẽ biểu đồ tần số dạng cột và dạng hình quạt tròn.

      Nhìn vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Dựa vào công thức tính tần số tương đối: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}.100\% \)

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu đồ tần số dạng cột:

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 3

      Biểu đồ tần số dạng hình quạt tròn

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 4

      b) Sự chênh lệch tỉ lệ công nhân giữa nhóm lương thấp nhất và nhóm lương cao nhất là 27,5%.

      c) Nếu số công nhân này đại diện được cho toàn nhà máy có thể nói số công nhân của nhà máy hưởng mức lương dưới 8 triệu đồng chiếm 71,25%.

      d) Số người đề nghị hưởng trợ cấp là: \(\frac{{12,5.640}}{{100}} = 80\) người.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2 - Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Bài tập trang 109 SGK Toán 9 tập 2

      Trang 109 thường chứa các bài tập về việc xác định hệ số của hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số, và tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm về hệ số góc, tung độ gốc, và phương trình đường thẳng.

      Ví dụ minh họa (Bài 1 trang 109):

      Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số. Vẽ đồ thị của hàm số.

      1. Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Hệ số góc a = 2, tung độ gốc b = 3.
      2. Vẽ đồ thị: Chọn hai điểm thuộc đồ thị, ví dụ: (0; 3) và (-1; 1). Nối hai điểm này lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số.

      Bài tập trang 110 SGK Toán 9 tập 2

      Trang 110 thường chứa các bài tập về việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình để giải các bài toán thực tế. Các em cần thành thạo các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

      Ví dụ minh họa (Bài 2 trang 110):

      Giải hệ phương trình sau: { x + y = 5 { 2x - y = 1

      1. Phương pháp cộng đại số: Cộng hai phương trình lại với nhau, ta được: 3x = 6 => x = 2.
      2. Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được: 2 + y = 5 => y = 3.
      3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x; y) = (2; 3).

      Bài tập trang 111 SGK Toán 9 tập 2

      Trang 111 thường chứa các bài tập về hàm số bậc hai, xác định hệ số a, b, c của hàm số, tìm đỉnh của parabol, và vẽ đồ thị hàm số. Các em cần nắm vững các công thức tính đỉnh của parabol và cách xác định hệ số a để biết parabol quay lên hay xuống.

      Ví dụ minh họa (Bài 3 trang 111):

      Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định hệ số a, b, c của hàm số. Tìm tọa độ đỉnh của parabol. Vẽ đồ thị của hàm số.

      1. Xác định hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3.
      2. Tìm tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2*1) = 2. yđỉnh = (2)2 - 4(2) + 3 = -1. Vậy tọa độ đỉnh là (2; -1).
      3. Vẽ đồ thị: Xác định thêm một vài điểm thuộc đồ thị và vẽ parabol.

      Lời khuyên khi giải bài tập Toán 9

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Vận dụng kiến thức đã học: Sử dụng các công thức, định lý, và phương pháp đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 109, 110, 111 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9