Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 75, 76 sách giáo khoa Toán 9 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

1. Vẽ một góc nhọn có số đo (alpha ) bất kì. Chọn một điểm C trên một cạnh và vẽ đường vuông góc CA từ C xuống cạnh còn lại (Hình 4.3). Hãy đo và tính các tỉ số cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền, cạnh đối và cạnh kề của góc B trong tam giác ABC. 2. Vẽ thêm một góc nhọn B’ cũng có số đo (alpha ) như trên và thực hiện tương tự. 3. Sử dụng dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, hãy giải thích vì sao các cặp tỉ số tương ứng của (widehat B) và (widehat {B'}) bằng nhau.

LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 76 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Tính các tỉ số lượng giác của góc N và góc P trong Hình 4.5.

    Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

    + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

    + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

    + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

    + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

    Lời giải chi tiết:

    Tam giác MNP vuông tại M nên \(M{P^2} + M{N^2} = N{P^2}\) (Định lí Pythagore).

    Suy ra: \(M{P^2} = N{P^2} - M{N^2} = {7^2} - {4^2} = 33\). Do đó, \(MP = \sqrt {33} \).

    Do đó, \(\sin N = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\cos N = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\tan N = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\), \(\cot N = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\).

    \(\sin P = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\cos P = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\tan P = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\), \(\cot P = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\).

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      1. Vẽ một góc nhọn có số đo \(\alpha \) bất kì. Chọn một điểm C trên một cạnh và vẽ đường vuông góc CA từ C xuống cạnh còn lại (Hình 4.3). Hãy đo và tính các tỉ số cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền, cạnh đối và cạnh kề của góc B trong tam giác ABC.

      2. Vẽ thêm một góc nhọn B’ cũng có số đo \(\alpha \) như trên và thực hiện tương tự.

      3. Sử dụng dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, hãy giải thích vì sao các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B'}\) bằng nhau.

      Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo trường hợp góc – góc, từ đó suy ra các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B'}\) bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta đo được \(AB = 1,6cm,AC = 0,8cm,BC = 1,8cm\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B là:

      \(\frac{{CA}}{{BC}} = \frac{{0,8}}{{1,8}} = \frac{4}{9}\).

      Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B là:

      \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{1,6}}{{1,8}} = \frac{8}{9}\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B là:

      \(\frac{{CA}}{{AB}} = \frac{{0,8}}{{1,6}} = \frac{1}{2}\).

      2. Ta đo được \(A'B' = 2,4cm,A'C' = 1,2cm,BC = 2,7cm\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B’ là:

      \(\frac{{C'A'}}{{B'C'}} = \frac{{1,2}}{{2,7}} = \frac{4}{9}\).

      Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B’ là:

      \(\frac{{B'A'}}{{B'C'}} = \frac{{2,4}}{{2,7}} = \frac{8}{9}\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B’ là:

      \(\frac{{C'A'}}{{A'B'}} = \frac{{1,2}}{{2,4}} = \frac{1}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      1. Vẽ một góc nhọn có số đo \(\alpha \) bất kì. Chọn một điểm C trên một cạnh và vẽ đường vuông góc CA từ C xuống cạnh còn lại (Hình 4.3). Hãy đo và tính các tỉ số cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền, cạnh đối và cạnh kề của góc B trong tam giác ABC.

      2. Vẽ thêm một góc nhọn B’ cũng có số đo \(\alpha \) như trên và thực hiện tương tự.

      3. Sử dụng dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, hãy giải thích vì sao các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B'}\) bằng nhau.

      Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo trường hợp góc – góc, từ đó suy ra các cặp tỉ số tương ứng của \(\widehat B\) và \(\widehat {B'}\) bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta đo được \(AB = 1,6cm,AC = 0,8cm,BC = 1,8cm\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B là:

      \(\frac{{CA}}{{BC}} = \frac{{0,8}}{{1,8}} = \frac{4}{9}\).

      Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B là:

      \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{1,6}}{{1,8}} = \frac{8}{9}\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B là:

      \(\frac{{CA}}{{AB}} = \frac{{0,8}}{{1,6}} = \frac{1}{2}\).

      2. Ta đo được \(A'B' = 2,4cm,A'C' = 1,2cm,BC = 2,7cm\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh huyền của góc B’ là:

      \(\frac{{C'A'}}{{B'C'}} = \frac{{1,2}}{{2,7}} = \frac{4}{9}\).

      Tỉ số cạnh kề và cạnh huyền của góc B’ là:

      \(\frac{{B'A'}}{{B'C'}} = \frac{{2,4}}{{2,7}} = \frac{8}{9}\).

      Tỉ số cạnh đối và cạnh kề của góc B’ là:

      \(\frac{{C'A'}}{{A'B'}} = \frac{{1,2}}{{2,4}} = \frac{1}{2}\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 76 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính các tỉ số lượng giác của góc N và góc P trong Hình 4.5.

      Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó:

      + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).

      + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).

      Lời giải chi tiết:

      Tam giác MNP vuông tại M nên \(M{P^2} + M{N^2} = N{P^2}\) (Định lí Pythagore).

      Suy ra: \(M{P^2} = N{P^2} - M{N^2} = {7^2} - {4^2} = 33\). Do đó, \(MP = \sqrt {33} \).

      Do đó, \(\sin N = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\cos N = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\tan N = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\), \(\cot N = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\).

      \(\sin P = \frac{{MN}}{{PN}} = \frac{4}{7}\), \(\cos P = \frac{{MP}}{{PN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7}\), \(\tan P = \frac{{MN}}{{MP}} = \frac{4}{{\sqrt {33} }}\), \(\cot P = \frac{{MP}}{{MN}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong trang 75 và 76 SGK thường xoay quanh việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

      1. Các kiến thức cần nắm vững

      • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
      • Hệ số a: Xác định tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      • Hệ số b: Xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy.
      • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị.
      • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, ví dụ như tính quãng đường, thời gian, giá cả,...

      2. Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 75 SGK Toán 9 tập 1

      Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)...

      Lời giải:

      1. Bước 1: Xác định các yếu tố của bài toán.
      2. Bước 2: Lập phương trình hoặc biểu thức toán học phù hợp.
      3. Bước 3: Giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra kết quả.
      4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

      Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)...

      Lời giải:

      ...

      3. Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 76 SGK Toán 9 tập 1

      Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)...

      Lời giải:

      ...

      Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)...

      Lời giải:

      ...

      4. Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số giúp hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các biến.
      • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc nhất.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

      5. Bài tập luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

      • Bài tập 1: (Đề bài)...
      • Bài tập 2: (Đề bài)...
      • Bài tập 3: (Đề bài)...

      6. Kết luận

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 75, 76 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9