Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương 1: Các hệ thức lượng trong tam giác vuông, là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Ngoài ra, chúng tôi còn có các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Xác định các hệ số \(x\) và \(y\) trong phương trình phản ứng hóa học (đã cân bằng) sau: \(8HCl + F{e_3}{O_4} \to xFeC{l_2} + 2yFeC{l_3} + 4{H_2}O\).

Đề bài

Xác định các hệ số \(x\) và \(y\) trong phương trình phản ứng hóa học (đã cân bằng) sau:

\(8HCl + F{e_3}{O_4} \to xFeC{l_2} + 2yFeC{l_3} + 4{H_2}O\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Lập hệ phương trình;

+ Giải hệ phương trình;

+ Kiểm tra nghiệm có thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi trả lời cho bài toán ban đầu.

Lời giải chi tiết

Vì phương trình phản ứng hóa học nêu trên đã cân bằng nên lần lượt số nguyên tử của nguyên tố Zn, nguyên tố Fe, nguyên tố Cl, nguyên tố H và nguyên tố O ở hai vế của phương trình phải bằng nhau.

Do đó \(x + 2y = 3\) và \(2x + 6y = 8\). Vậy ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\2x + 6y = 8\end{array} \right.\).

Giải hệ phương trình trên, ta được \(x = 1\) và \(y = 1\).

Vậy \(x = 1\) và \(y = 1\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải quyết một bài toán thực tế. Bài toán thường liên quan đến việc tính độ dài các cạnh, đường cao, diện tích của tam giác vuông khi biết một số yếu tố nhất định.

Phân tích bài toán và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho và xác định yêu cầu của bài toán. Điều này giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình giải.

Các hệ thức lượng trong tam giác vuông cần nhớ

Để giải bài tập 1.17, chúng ta cần nắm vững các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác vuông:

  • Định lý Pytago: a2 + b2 = c2 (trong đó a, b là độ dài các cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền)
  • Hệ thức giữa cạnh và đường cao: h2 = ab (trong đó h là độ dài đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền)
  • Hệ thức giữa các cạnh: a2 = c.b', b2 = c.a' (trong đó a', b' là hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền)

Lời giải chi tiết bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 1.17, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh huyền, ta sẽ sử dụng định lý Pytago. Nếu bài toán yêu cầu tính đường cao, ta sẽ sử dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao. Lời giải cần trình bày một cách logic và dễ hiểu.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.17, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa. Sau đó, chúng ta sẽ cung cấp một số bài tập tương tự để các em luyện tập.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải: Áp dụng định lý Pytago, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm.

Bài tập tương tự 1: Cho tam giác DEF vuông tại D, DE = 5cm, DF = 12cm. Tính độ dài cạnh EF.

Bài tập tương tự 2: Cho tam giác GHI vuông tại G, GH = 8cm, HI = 17cm. Tính độ dài cạnh GI.

Mở rộng và ứng dụng của hệ thức lượng trong tam giác vuông

Hệ thức lượng trong tam giác vuông không chỉ được sử dụng để giải các bài tập trong SGK mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng hệ thức lượng để tính chiều cao của một tòa nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, hoặc để thiết kế các công trình xây dựng.

Lưu ý khi giải bài tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các hệ thức lượng cơ bản và biết cách vận dụng chúng vào từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài tập 1.17 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và có thể áp dụng vào các bài toán tương tự.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9