Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Hãy cùng khám phá!

Phân tích vế trái thành nhân tử rồi giải phương trình: a. \(3x\left( {x - 6} \right) + 8\left( {x - 6} \right) = 0\); b. \(\left( {4x_{}^2 - 9} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).

Đề bài

Phân tích vế trái thành nhân tử rồi giải phương trình:

a. \(3x\left( {x - 6} \right) + 8\left( {x - 6} \right) = 0\);

b. \(\left( {4x_{}^2 - 9} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Phân tích vế trái thành nhân tử;

+ Giải từng phương trình trong tích để kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết

a. \(3x\left( {x - 6} \right) + 8\left( {x - 6} \right) = 0\)

\(\left( {x - 6} \right)\left( {3x + 8} \right) = 0\)

Phương trình \(x - 6 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 6\).

Phương trình \(3x + 8 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{8}{3}\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = 6\) và \(x = - \frac{8}{3}\).

b. \(\left( {4x_{}^2 - 9} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) + \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\\\left( {2x - 3} \right)\left[ {\left( {2x + 3} \right) + \left( {x + 2} \right)} \right] = 0\\\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3 + x + 2} \right) = 0\\\left( {2x - 3} \right)\left( {3x + 5} \right) = 0.\end{array}\)

Phương trình \(2x - 3 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{3}{2}\).

Phương trình \(3x + 5 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{5}{3}\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = - \frac{5}{3}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1: Ôn tập về căn bậc hai, căn bậc ba

Bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán liên quan.

1. Khái niệm về căn bậc hai

Căn bậc hai của một số a (với a ≥ 0) là số x sao cho x2 = a. Ký hiệu: √a. Ví dụ: √9 = 3 vì 32 = 9.

2. Khái niệm về căn bậc ba

Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a. Ký hiệu: 3a. Ví dụ: 3√8 = 2 vì 23 = 8.

3. Các quy tắc tính toán căn bậc hai và căn bậc ba

  • √(a2) = |a|
  • 3√(a3) = a
  • √ (a * b) = √a * √b (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • 3√(a * b) = 3a * 3b

4. Giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Bài tập 1.2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai và căn bậc ba.
  2. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai và căn bậc ba.
  3. Tìm x trong phương trình chứa căn bậc hai và căn bậc ba.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần áp dụng các khái niệm và quy tắc đã học một cách linh hoạt và chính xác. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức √(16) + 3√27

Giải:

√(16) = 4

3√27 = 3

Vậy, √(16) + 3√27 = 4 + 3 = 7

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức √ (4 * 9)

Giải:

√ (4 * 9) = √4 * √9 = 2 * 3 = 6

Ví dụ 3: Tìm x biết √x = 5

Giải:

Bình phương hai vế của phương trình, ta được:

(√x)2 = 52

x = 25

5. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về căn bậc hai và căn bậc ba, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

6. Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện của căn bậc hai và căn bậc ba.
  • Sử dụng các quy tắc tính toán một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.2 trang 7 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9