Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 trên giaibaitoan.com. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Do đó, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 9 tập 2 đầy đủ, chính xác và dễ hiểu.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cắt mặt xung quanh của một hình nón có đường sinh dài 6 cm, bán kính đáy 2 cm (Hình 9.22a) dọc theo đường sinh SA của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển của hình nón đó (Hình 9.22b). a) Tính chu vi đáy của hình nón, từ đó cho biết độ dài cung ứng với hình quạt tròn ở Hình 9.22b. b) Tính diện tích của hình quạt tròn khai triển trong Hình 9.22b.

VD2

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 72 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Nón lá phổ biến ở cả ba miền của nước ta nhưng nón lá Huế từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng cho thi ca. Nón Huế thường có màu trắng xanh, thanh tao, mỏng, nhẹ, mềm mại. Nón lá Huế có khung gồm 16 vòng cách đều nhau (khuôn nón còn được gọi là khung chằm) và được lợp bằng nhiều lớp lá của cây lá nón trồng ở huyện A Lưới và huyện Nam Đông, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Tính diện tích bề mặt ngoài (theo centimet vuông) của một chiếc nón lá có đường kính đáy 41 cm và chiều cao 18 cm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

    Phương pháp giải:

    Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rn\) (với r là bán kính đáy và n là đường sinh của hình nón).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có đường sinh của chiếc nón lá là:

    \(\sqrt {{{\left( {\frac{{41}}{2}} \right)}^2} + {{18}^2}} \approx 27,3\) cm (theo định lí pythagore)

    Vậy diện tích bề mặt ngoài của chiếc nón lá là:

    \({S_{xq}} = \pi rn = \pi .\frac{{41}}{2}.27,3 \approx 1758,2\)cm2

    LT2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 72SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính chiều cao của một hình nó có đường sinh dài 20 cm và diện tích xung quanh bằng 240\(\pi \)cm2.

      Phương pháp giải:

      Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rn\) (với r là bán kính đáy và n là đường sinh của hình nón).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:\({S_{xq}} = \pi rn\)

      suy ra r = \(\frac{{{S_{xq}}}}{{\pi .n}} = \frac{{240\pi }}{{\pi .20}} = 12\)cm.

      Từ đó, ta có chiều cao của hình nón là:

      \(\sqrt {{{20}^2} - {{12}^2}} = 16\) cm (Theo định lý Pythagore).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT2
      • VD2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 71 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Cắt mặt xung quanh của một hình nón có đường sinh dài 6 cm, bán kính đáy 2 cm (Hình 9.22a) dọc theo đường sinh SA của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển của hình nón đó (Hình 9.22b).

      Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

      a) Tính chu vi đáy của hình nón, từ đó cho biết độ dài cung ứng với hình quạt tròn ở Hình 9.22b.

      b) Tính diện tích của hình quạt tròn khai triển trong Hình 9.22b.

      Phương pháp giải:

      Chu vi đường tròn: C = \(\pi {r^2}\)(r là bán kính đường tròn).

      Lời giải chi tiết:

      a) Chu vi đáy hình nón là:

      \(\pi {r^2} = 4\pi \)(cm).

      Suy ra độ dài cung ứng với hình quạt tròn là: \(r.n\) (n: số đo góc ở tâm chắn cung đó).

      b) Diện tích hình quạt tròn khai triển là:

      S = \(\frac{{\pi .{r^2}.n}}{{360}}\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 72SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Tính chiều cao của một hình nó có đường sinh dài 20 cm và diện tích xung quanh bằng 240\(\pi \)cm2.

      Phương pháp giải:

      Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rn\) (với r là bán kính đáy và n là đường sinh của hình nón).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:\({S_{xq}} = \pi rn\)

      suy ra r = \(\frac{{{S_{xq}}}}{{\pi .n}} = \frac{{240\pi }}{{\pi .20}} = 12\)cm.

      Từ đó, ta có chiều cao của hình nón là:

      \(\sqrt {{{20}^2} - {{12}^2}} = 16\) cm (Theo định lý Pythagore).

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 72 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Nón lá phổ biến ở cả ba miền của nước ta nhưng nón lá Huế từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng cho thi ca. Nón Huế thường có màu trắng xanh, thanh tao, mỏng, nhẹ, mềm mại. Nón lá Huế có khung gồm 16 vòng cách đều nhau (khuôn nón còn được gọi là khung chằm) và được lợp bằng nhiều lớp lá của cây lá nón trồng ở huyện A Lưới và huyện Nam Đông, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Tính diện tích bề mặt ngoài (theo centimet vuông) của một chiếc nón lá có đường kính đáy 41 cm và chiều cao 18 cm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

      Phương pháp giải:

      Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rn\) (với r là bán kính đáy và n là đường sinh của hình nón).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có đường sinh của chiếc nón lá là:

      \(\sqrt {{{\left( {\frac{{41}}{2}} \right)}^2} + {{18}^2}} \approx 27,3\) cm (theo định lí pythagore)

      Vậy diện tích bề mặt ngoài của chiếc nón lá là:

      \({S_{xq}} = \pi rn = \pi .\frac{{41}}{2}.27,3 \approx 1758,2\)cm2

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 71 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Cắt mặt xung quanh của một hình nón có đường sinh dài 6 cm, bán kính đáy 2 cm (Hình 9.22a) dọc theo đường sinh SA của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình khai triển của hình nón đó (Hình 9.22b).

        Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

        a) Tính chu vi đáy của hình nón, từ đó cho biết độ dài cung ứng với hình quạt tròn ở Hình 9.22b.

        b) Tính diện tích của hình quạt tròn khai triển trong Hình 9.22b.

        Phương pháp giải:

        Chu vi đường tròn: C = \(\pi {r^2}\)(r là bán kính đường tròn).

        Lời giải chi tiết:

        a) Chu vi đáy hình nón là:

        \(\pi {r^2} = 4\pi \)(cm).

        Suy ra độ dài cung ứng với hình quạt tròn là: \(r.n\) (n: số đo góc ở tâm chắn cung đó).

        b) Diện tích hình quạt tròn khai triển là:

        S = \(\frac{{\pi .{r^2}.n}}{{360}}\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề quan trọng như phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình bậc hai hai ẩn, và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải quyết các bài toán trong mục này là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

        1. Phương trình bậc hai một ẩn

        Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, và c là các hệ số và a ≠ 0. Để giải phương trình bậc hai, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Biến đổi phương trình về dạng tích bằng 0.
        • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Tính delta (Δ) và tìm nghiệm dựa trên giá trị của delta.
        • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu.

        2. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn

        Hệ phương trình bậc hai hai ẩn là hệ phương trình gồm hai phương trình, mỗi phương trình là một phương trình bậc hai với hai ẩn số. Việc giải hệ phương trình này thường phức tạp hơn so với phương trình bậc hai một ẩn. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn bao gồm:

        • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình và thay vào phương trình kia.
        • Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ một ẩn.

        3. Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

        Dưới đây là một số bài tập minh họa và lời giải chi tiết cho mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2:

        Bài 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

        Lời giải:

        Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

        x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

        x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

        Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

        Bài 2: Giải hệ phương trình:

        x + y = 5

        x2 + y2 = 13

        Lời giải:

        Từ phương trình x + y = 5, ta có y = 5 - x. Thay vào phương trình x2 + y2 = 13, ta được:

        x2 + (5 - x)2 = 13

        x2 + 25 - 10x + x2 = 13

        2x2 - 10x + 12 = 0

        x2 - 5x + 6 = 0

        Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

        x1 = (5 + √1) / (2 * 1) = (5 + 1) / 2 = 3

        x2 = (5 - √1) / (2 * 1) = (5 - 1) / 2 = 2

        Nếu x1 = 3 thì y1 = 5 - 3 = 2

        Nếu x2 = 2 thì y2 = 5 - 2 = 3

        Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là (3, 2) và (2, 3)

        4. Lời khuyên khi giải bài tập

        Để giải bài tập mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả, các em nên:

        • Nắm vững kiến thức lý thuyết về phương trình bậc hai và hệ phương trình.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng.

        5. Kết luận

        Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và các lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 71, 72 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9