Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho A là một điểm thuộc đường tròn (O), M là một điểm thuộc tiếp tuyến của (O) tại điểm A (M khác A). Đường tròn tâm M bán kính MA cắt (O) tại B (B khác A). Chứng minh rằng MB là một tiếp tuyến của (O).

Đề bài

Cho A là một điểm thuộc đường tròn (O), M là một điểm thuộc tiếp tuyến của (O) tại điểm A (M khác A). Đường tròn tâm M bán kính MA cắt (O) tại B (B khác A). Chứng minh rằng MB là một tiếp tuyến của (O).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Chứng minh \(\widehat {MAO} = {90^o}\).

+ Chứng minh \(\Delta AMO = \Delta BMO\left( {c.c.c} \right)\) nên \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^o}\).

+ Suy ra \(MB \bot BO\) tại B. Mà B thuộc đường tròn (O) nên MB là tiếp tuyến của (O).

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 2

Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AO\) nên \(\widehat {MAO} = {90^o}\).

Tam giác AMO và tam giác BMO có:

\(OA = OB\) (bán kính (O)), \(MA = MB\) (bán kính (M)), OM chung.

Do đó, \(\Delta AMO = \Delta BMO\left( {c.c.c} \right)\) nên \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^o}\)

Suy ra \(MB \bot BO\) tại B. Mà B thuộc đường tròn (O) nên MB là tiếp tuyến của (O).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của một đường thẳng với một đường tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong hình học lớp 9, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn.

Nội dung bài tập 5.17

Bài tập 5.17 thường có dạng như sau: Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB, OA hoặc góc OAB, tùy thuộc vào dữ kiện đề bài cung cấp.

Phương pháp giải bài tập 5.17

Để giải bài tập 5.17, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tiếp tuyến: Tiếp tuyến của một đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.
  • Tính chất tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Định lý Pitago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Các bước giải bài tập 5.17 thường bao gồm:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Nêu các giả thiết và kết luận của bài toán.
  3. Sử dụng tính chất tiếp tuyến để chứng minh các tam giác vuông.
  4. Áp dụng định lý Pitago để tính toán các độ dài cần tìm.
  5. Kết luận.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.17

Bài toán: Cho đường tròn (O; 5cm) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 13cm. Vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.

Giải:

Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên ∠OBA = 90°. Xét tam giác OBA vuông tại B, ta có:

AB2 + OB2 = OA2 (Định lý Pitago)

AB2 + 52 = 132

AB2 + 25 = 169

AB2 = 144

AB = 12cm

Vậy độ dài AB là 12cm.

Các dạng bài tập 5.17 thường gặp

Ngoài dạng bài tập tính độ dài AB như trên, bài tập 5.17 còn có các dạng khác như:

  • Tính độ dài OA khi biết AB và R.
  • Tính góc OAB khi biết các độ dài AB, OA và R.
  • Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

Lưu ý khi giải bài tập 5.17

Khi giải bài tập 5.17, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất liên quan đến tiếp tuyến.
  • Sử dụng định lý Pitago một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài tập 5.17, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài tập 5.18 trang 114 SGK Toán 9 tập 1.
  • Bài tập 5.19 trang 114 SGK Toán 9 tập 1.
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 tập 1.

Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 5.17 trang 114 SGK Toán 9 tập 1 này, các em sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức tiếp tuyến và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9