Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 trên giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương hàm số bậc nhất và ứng dụng, một trong những chủ đề quan trọng của Toán 9.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chu vi của lục giác đều có độ dài cạnh 2 cm bằng A. 8 cm B. 10 cm C. 12 cm D. 16 cm

Đề bài

Chu vi của lục giác đều có độ dài cạnh 2 cm bằng

A. 8 cm

B. 10 cm

C. 12 cm

D. 16 cm

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá 1

Chu vi lục giác đều cạnh a là: 6a

Lời giải chi tiết

Chu vi lục giác đều là: 6.2 = 12 cm.

Chọn đáp án C.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2: Phương pháp tiếp tuyến

Bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm hiểu về phương pháp tiếp tuyến của một đường thẳng với một đường tròn. Đây là một kiến thức quan trọng trong hình học, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Đường tiếp tuyến của đường tròn: Là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. Điểm chung đó được gọi là tiếp điểm.
  • Tính chất của tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn: Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến d bằng R.

Phân tích bài toán 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta cần xác định được các yếu tố quan trọng như tâm của đường tròn, bán kính, và phương trình của đường thẳng. Sau đó, áp dụng các công thức và tính chất đã học để tìm ra điều kiện cần và đủ để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

Lời giải chi tiết bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 8.15 là: Cho đường tròn (O) có bán kính R và đường thẳng d. Chứng minh rằng d là tiếp tuyến của (O) khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến d bằng R.)

Chứng minh:

  1. Chiều thuận (Nếu d là tiếp tuyến của (O) thì khoảng cách từ O đến d bằng R):
  2. Giả sử d là tiếp tuyến của (O) tại điểm A. Theo tính chất của tiếp tuyến, ta có OA ⊥ d. Do đó, khoảng cách từ O đến d chính là độ dài đoạn OA, hay OA = R.

  3. Chiều nghịch (Nếu khoảng cách từ O đến d bằng R thì d là tiếp tuyến của (O)):
  4. Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên d. Khi đó, OH là khoảng cách từ O đến d. Giả sử OH = R. Vì OH ≤ OA (trong mọi tam giác vuông, cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông), nên H trùng với A. Do đó, d đi qua A và OA ⊥ d, suy ra d là tiếp tuyến của (O) tại A.

Ví dụ minh họa ứng dụng

Cho đường tròn (O) có phương trình (x-1)^2 + (y-2)^2 = 9 và đường thẳng d có phương trình 3x + 4y - 5 = 0. Chứng minh rằng d là tiếp tuyến của (O).

Giải:

Tâm của đường tròn (O) là I(1; 2) và bán kính R = 3.

Khoảng cách từ I đến d là: d(I, d) = |3(1) + 4(2) - 5| / √(3^2 + 4^2) = |3 + 8 - 5| / 5 = 6/5 = 1.2

Vì d(I, d) ≠ R, nên đường thẳng d không phải là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Bài 8.16 trang 56 SGK Toán 9 tập 2
  2. Bài 8.17 trang 56 SGK Toán 9 tập 2
  3. Tìm phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x-2)^2 + (y+1)^2 = 4 tại điểm (0; -1).

Kết luận

Bài tập 8.15 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp tiếp tuyến của đường thẳng với đường tròn. Việc nắm vững lý thuyết và áp dụng các công thức một cách linh hoạt sẽ giúp các em giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9