Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 2, 3, 4 của sách giáo khoa Toán 9 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy cùng nhau khám phá và chinh phục những bài toán thú vị này!

Cho hai số thực a và b. a. Nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\) thì tích \(ab\) bằng bao nhiêu? b. Nếu \(ab = 0\) thì \(a\) và \(b\) có cùng khác 0 được không?

LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá

    Giải các phương trình sau:

    a. \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\);

    b. \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\).

    Phương pháp giải:

    + Đưa phương trình về phương trình tích;

    + Giải các phương trình có trong tích;

    + Kết luận nghiệm cảu phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    a. \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\)

    Phương trình \(12 - 4x = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

    Phương trình \(5x + 6 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{6}{5}\).

    Vậy phương trình \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\) có hai nghiệm \(x = 3\) và \(x = - \frac{6}{5}\).

    b. \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\)

    \(\begin{array}{l}\left( {4x + 1 - 2x + 3} \right)\left( {4x + 2 + 2x - 3} \right) = 0\\\left( {2x + 4} \right)\left( {6x - 1} \right) = 0.\end{array}\)

    Phương trình \(2x + 4 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - 2\).

    Phương trình \(6x - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{6}\).

    Vậy phương trình \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\) có hai nghiệm \(x = - 2\) và \(x = \frac{1}{6}\).

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 2 SGK Toán 9 Cùng khám phá

      Cho hai số thực a và b.

      a. Nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\) thì tích \(ab\) bằng bao nhiêu?

      b. Nếu \(ab = 0\) thì \(a\) và \(b\) có cùng khác 0 được không?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của một tích để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a. Nếu \(a = 0\), \(0.b = 0\).

      Nếu \(b = 0\), \(a.0 = 0\).

      Vậy nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\) thì tích \(ab = 0\).

      b. Nếu \(ab = 0\) thì a và b không thể cùng khác 0.

      LT2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá

        Giải phương trình \(\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\).

        Phương pháp giải:

        + Chuyển phương trình về phương trình tích;

        + Giải các phương trình trong tích;

        + Kết luận nghiệm của phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\\\left( {5x - 8} \right)\left( {6x - 1} \right) - \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right) = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left[ {\left( {5x - 8} \right) - \left( {3x - 4} \right)} \right] = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left( {5x - 8 - 3x + 4} \right) = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left( {2x - 4} \right) = 0.\end{array}\)

        Phương trình \(6x - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{6}\).

        Phương trình \(2x - 4 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 2\).

        Vậy phương trình \(\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\) có hai nghiệm \(x = \frac{1}{6}\) và \(x = 2\).

        VD1

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 4 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trả lời câu hỏi nêu trong phần Khởi động.

          Câu hỏi khởi động: Hình bên mô tả một pháo sáng được phóng từ một bè cứu sinh trên biển. Độ cao \(h\left( m \right)\) của pháo sáng so với mặt nước biển được tính bởi công thức \(h = 30,48t - 4,8768{t^2}\), trong đó \(t\left( s \right)\) là thời gian sau khi pháo sáng được bắn. Sau bao lâu pháo sáng rơi xuống biển?

          Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng giải phương trình tích vào bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Thời gian pháo sáng rơi xuống biển là:

          \(\begin{array}{l}30,48t - 4,8768{t^2} = 0\\t\left( {30,48 - 4,8768t} \right) = 0\end{array}\)

          Phương trình \(t = 0\) có nghệm duy nhất \(t = 0\).

          Phương trình \(30,48 - 4,8768t = 0\) có nghiệm duy nhất \(t = 6,25\).

          Vậy sau 6,25s pháo sáng sẽ rơi xuống biển.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT1
          • LT2
          • VD1

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 2 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Cho hai số thực a và b.

          a. Nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\) thì tích \(ab\) bằng bao nhiêu?

          b. Nếu \(ab = 0\) thì \(a\) và \(b\) có cùng khác 0 được không?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất của một tích để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a. Nếu \(a = 0\), \(0.b = 0\).

          Nếu \(b = 0\), \(a.0 = 0\).

          Vậy nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\) thì tích \(ab = 0\).

          b. Nếu \(ab = 0\) thì a và b không thể cùng khác 0.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Giải các phương trình sau:

          a. \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\);

          b. \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\).

          Phương pháp giải:

          + Đưa phương trình về phương trình tích;

          + Giải các phương trình có trong tích;

          + Kết luận nghiệm cảu phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          a. \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\)

          Phương trình \(12 - 4x = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

          Phương trình \(5x + 6 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{6}{5}\).

          Vậy phương trình \(\left( {12 - 4x} \right)\left( {5x + 6} \right) = 0\) có hai nghiệm \(x = 3\) và \(x = - \frac{6}{5}\).

          b. \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\)

          \(\begin{array}{l}\left( {4x + 1 - 2x + 3} \right)\left( {4x + 2 + 2x - 3} \right) = 0\\\left( {2x + 4} \right)\left( {6x - 1} \right) = 0.\end{array}\)

          Phương trình \(2x + 4 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = - 2\).

          Phương trình \(6x - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{6}\).

          Vậy phương trình \(\left( {4x + 1} \right)_{}^2 - \left( {2x - 3} \right)_{}^2 = 0\) có hai nghiệm \(x = - 2\) và \(x = \frac{1}{6}\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Giải phương trình \(\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\).

          Phương pháp giải:

          + Chuyển phương trình về phương trình tích;

          + Giải các phương trình trong tích;

          + Kết luận nghiệm của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\\\left( {5x - 8} \right)\left( {6x - 1} \right) - \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right) = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left[ {\left( {5x - 8} \right) - \left( {3x - 4} \right)} \right] = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left( {5x - 8 - 3x + 4} \right) = 0\\\left( {6x - 1} \right)\left( {2x - 4} \right) = 0.\end{array}\)

          Phương trình \(6x - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{6}\).

          Phương trình \(2x - 4 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = 2\).

          Vậy phương trình \(\left( {5x + 8} \right)\left( {6x - 1} \right) = \left( {3x - 4} \right)\left( {6x - 1} \right)\) có hai nghiệm \(x = \frac{1}{6}\) và \(x = 2\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 4 SGK Toán 9 Cùng khám phá

          Trả lời câu hỏi nêu trong phần Khởi động.

          Câu hỏi khởi động: Hình bên mô tả một pháo sáng được phóng từ một bè cứu sinh trên biển. Độ cao \(h\left( m \right)\) của pháo sáng so với mặt nước biển được tính bởi công thức \(h = 30,48t - 4,8768{t^2}\), trong đó \(t\left( s \right)\) là thời gian sau khi pháo sáng được bắn. Sau bao lâu pháo sáng rơi xuống biển?

          Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng giải phương trình tích vào bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Thời gian pháo sáng rơi xuống biển là:

          \(\begin{array}{l}30,48t - 4,8768{t^2} = 0\\t\left( {30,48 - 4,8768t} \right) = 0\end{array}\)

          Phương trình \(t = 0\) có nghệm duy nhất \(t = 0\).

          Phương trình \(30,48 - 4,8768t = 0\) có nghiệm duy nhất \(t = 6,25\).

          Vậy sau 6,25s pháo sáng sẽ rơi xuống biển.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 1 của SGK Toán 9 tập 1 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về căn bậc hai, căn bậc ba, và các phép biến đổi đơn giản với căn thức. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 9.

          Bài 1: Ôn tập về căn bậc hai

          Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai, rút gọn biểu thức, và giải các phương trình đơn giản liên quan đến căn bậc hai. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về căn bậc hai, các tính chất của căn bậc hai, và các quy tắc biến đổi căn thức.

          • Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
          • Tính chất: √(a2) = |a|
          • Quy tắc: √(a.b) = √a . √b (với a, b ≥ 0)

          Bài 2: Ôn tập về căn bậc ba

          Tương tự như bài 1, bài 2 tập trung vào việc ôn tập về căn bậc ba. Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và quy tắc biến đổi của căn bậc ba.

          Ví dụ, để giải bài tập tính giá trị của √(3-8), học sinh cần nhớ rằng căn bậc ba của -8 là -2, vì (-2)3 = -8.

          Bài 3: Biến đổi đơn giản với căn thức

          Bài 3 thường yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa căn thức, đưa các biểu thức về dạng đơn giản nhất. Để làm được điều này, học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi căn thức một cách linh hoạt và chính xác.

          Ví dụ, để rút gọn biểu thức √(12), học sinh có thể phân tích 12 thành 4.3, sau đó áp dụng quy tắc √(a.b) = √a . √b để có √(12) = √(4.3) = √4 . √3 = 2√3.

          Bài 4: Ứng dụng căn thức vào giải toán

          Bài 4 thường là bài toán ứng dụng các kiến thức về căn thức vào giải các bài toán thực tế. Các bài toán này có thể liên quan đến việc tính chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích, hoặc các đại lượng vật lý khác.

          Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm, sau đó thiết lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và quy tắc đã học để giải bài toán.
          3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
          4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Ngoài SGK Toán 9 tập 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

          • Sách bài tập Toán 9 tập 1
          • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 2, 3, 4 SGK Toán 9 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9