Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương 1: Các biểu thức đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Giải các phương trình: a. \(\frac{{3x - 8}}{{x + 6}} = 2\); b. \(2x + \frac{3}{2} = \frac{{2x_{}^2 - 6}}{x}\); c. \(\frac{6}{{2x + 3}} = 2 - 3x\).

Đề bài

Giải các phương trình:

a. \(\frac{{3x - 8}}{{x + 6}} = 2\);

b. \(2x + \frac{3}{2} = \frac{{2x_{}^2 - 6}}{x}\);

c. \(\frac{6}{{2x + 3}} = 2 - 3x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá 1

+ Tìm điều kiện xác định của phương trình.

+ Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi bỏ mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được.

+ Kiểm tra điều kiện xác định và kết luận nghiệm của phương trình ban đầu.

Lời giải chi tiết

a. \(\frac{{3x - 8}}{{x + 6}} = 2\)

Điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne - 6\).

Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{{3x - 8}}{{x + 6}} = \frac{{2\left( {x + 6} \right)}}{{x + 6}}\\3x - 8 = 2x + 12\\3x - 2x = 12 + 8\\x = 20.\end{array}\)

Ta thấy \(x = 20\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 20\).

b. \(2x + \frac{3}{2} = \frac{{2x_{}^2 - 6}}{x}\).

Điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne 0\).

Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{{4x_{}^2}}{{2x}} + \frac{{3x}}{{2x}} = \frac{{2\left( {2x_{}^2 - 6} \right)}}{{2x}}\\4x_{}^2 + 3x = 4x_{}^2 - 12\\3x = - 12\\x = - 4.\end{array}\)

Ta thấy \(x = - 4\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = - 4\).

c. \(\frac{6}{{2x + 3}} = 2 - 3x\).

Điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne - \frac{3}{2}\).

Quy đồng mẫu hai vế và bỏ mẫu, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{6}{{2x + 3}} = \frac{{\left( {2 - 3x} \right)\left( {2x + 3} \right)}}{{2x + 3}}\\6 = \left( {2 - 3x} \right)\left( {2x + 3} \right)\\6 = 4x + 6 - 6x_{}^2 - 9x\\6x_{}^2 + 5x = 0\\x\left( {6x + 5} \right) = 0\end{array}\)

\(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{5}{6}\).

Ta thấy \(x = 0\) và \(x = - \frac{5}{6}\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = 0\) và \(x = - \frac{5}{6}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập 1.4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu học sinh phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. a) x2 - 4x + 4
  2. b) x2 + 6x + 9
  3. c) x2 - 25
  4. d) 4x2 - 9
  5. e) x3 + 8
  6. f) x3 - 27

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • a2 - b2 = (a - b)(a + b)
  • a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)
  • a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

Lời giải chi tiết

a) x2 - 4x + 4

Ta nhận thấy x2 - 4x + 4 có dạng (a - b)2 với a = x và b = 2. Do đó:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

b) x2 + 6x + 9

Tương tự, x2 + 6x + 9 có dạng (a + b)2 với a = x và b = 3. Do đó:

x2 + 6x + 9 = (x + 3)2

c) x2 - 25

x2 - 25 có dạng a2 - b2 với a = x và b = 5. Do đó:

x2 - 25 = (x - 5)(x + 5)

d) 4x2 - 9

4x2 - 9 có dạng a2 - b2 với a = 2x và b = 3. Do đó:

4x2 - 9 = (2x - 3)(2x + 3)

e) x3 + 8

x3 + 8 có dạng a3 + b3 với a = x và b = 2. Do đó:

x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

f) x3 - 27

x3 - 27 có dạng a3 - b3 với a = x và b = 3. Do đó:

x3 - 27 = (x - 3)(x2 + 3x + 9)

Lưu ý quan trọng

Khi phân tích đa thức thành nhân tử, cần:

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Tìm cách đưa đa thức về một trong các dạng hằng đẳng thức đã biết.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử vừa tìm được để đảm bảo chúng tạo thành đa thức ban đầu.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích đa thức x2 + 4x + 4 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 36 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x3 + 64 thành nhân tử.

giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách phân tích đa thức thành nhân tử và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9