Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cùng các em đi sâu vào giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 2 và 3 của sách giáo khoa Toán 9 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúng tôi tin rằng, với sự hướng dẫn tận tình và bài giải chi tiết, các em sẽ đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Viết hàm số biểu thị diện tích S (cm2) của tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng x (cm). Tính S khi x lần lượt bằng 2 cm, 2,5 cm, 6 cm.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một vật rơi ở độ cao 80 m sao với mặt đất. Quãng đường chuyển động s (m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (s) bởi công thức s = 5t2.
a) Tính quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây.
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
Phương pháp giải:
Thay t = 2 vào s = 5t2 để tìm s.
Thay s = 80 vào s = 5t2 để tìm t (t > 0).
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:
s = 5.22 = 20 (m)
b) Để vật tiếp đất thì quãng đường vật đi được là 80 m thay vào s = 5t2 (t > 0) ta có:
\(\begin{array}{l}5{t^2} = 80\\{t^2} = 16\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 4(TM)}\\{t = - 4(L)}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy sau 4 giây thì vật tiếp đất.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 2SGK Toán 9 Cùng khám phá
Viết hàm số biểu thị diện tích S (cm2) của tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng x (cm). Tính S khi x lần lượt bằng 2 cm, 2,5 cm, 6 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích tam giác vuông cân: S = \(\frac{1}{2}{x^2}\) (x là độ dài cạnh góc vuông).
Thay lần lượt x = 2; x = 2,5; x = 6 để tính S.
Lời giải chi tiết:
Ta có hàm số biểu thị diện tích S = \(\frac{1}{2}{x^2}\)
Với x = 2 ta có S = \(\frac{1}{2}{.2^2} = 2\)cm2
Với x = 2,5 ta có S = \(\frac{1}{2}.2,{5^2} = \frac{{25}}{8}\)cm2
Với x = 6 ta có S = \(\frac{1}{2}{.6^2} = 18\)cm2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 2 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho hàm số \(y = a{x^2}\).
a) Tìm a khi biết x = 2 thì y = - 1.
b) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng 6.1

Phương pháp giải:
Thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) để tìm a.
Thay lần lượt x = -2; x = -1; x = 0; x = 4 để tìm y.
Lời giải chi tiết:
a) Thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) ta có:
\(\begin{array}{l} - 1 = a{.2^2}\\a = - \frac{1}{4}\end{array}\)
b) \(y = - \frac{1}{4}{x^2}\)
Với x = -2 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 2} \right)^2} = - \frac{1}{4}.4 = - 1\)
Với x = -1 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 1} \right)^2} = - \frac{1}{4}.1 = - \frac{1}{4}\)
Với x = 0 thì \(y = - \frac{1}{4}{.0^2} = 0\)
Với x = 4 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( 4 \right)^2} = - \frac{1}{4}.16 = - 4\)

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 2SGK Toán 9 Cùng khám phá
Viết hàm số biểu thị diện tích S (cm2) của tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng x (cm). Tính S khi x lần lượt bằng 2 cm, 2,5 cm, 6 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích tam giác vuông cân: S = \(\frac{1}{2}{x^2}\) (x là độ dài cạnh góc vuông).
Thay lần lượt x = 2; x = 2,5; x = 6 để tính S.
Lời giải chi tiết:
Ta có hàm số biểu thị diện tích S = \(\frac{1}{2}{x^2}\)
Với x = 2 ta có S = \(\frac{1}{2}{.2^2} = 2\)cm2
Với x = 2,5 ta có S = \(\frac{1}{2}.2,{5^2} = \frac{{25}}{8}\)cm2
Với x = 6 ta có S = \(\frac{1}{2}{.6^2} = 18\)cm2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 2 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Cho hàm số \(y = a{x^2}\).
a) Tìm a khi biết x = 2 thì y = - 1.
b) Tính các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng 6.1

Phương pháp giải:
Thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) để tìm a.
Thay lần lượt x = -2; x = -1; x = 0; x = 4 để tìm y.
Lời giải chi tiết:
a) Thay x = 2; y = -1 vào \(y = a{x^2}\) ta có:
\(\begin{array}{l} - 1 = a{.2^2}\\a = - \frac{1}{4}\end{array}\)
b) \(y = - \frac{1}{4}{x^2}\)
Với x = -2 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 2} \right)^2} = - \frac{1}{4}.4 = - 1\)
Với x = -1 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( { - 1} \right)^2} = - \frac{1}{4}.1 = - \frac{1}{4}\)
Với x = 0 thì \(y = - \frac{1}{4}{.0^2} = 0\)
Với x = 4 thì \(y = - \frac{1}{4}{\left( 4 \right)^2} = - \frac{1}{4}.16 = - 4\)

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 3 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Một vật rơi ở độ cao 80 m sao với mặt đất. Quãng đường chuyển động s (m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (s) bởi công thức s = 5t2.
a) Tính quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây.
b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?
Phương pháp giải:
Thay t = 2 vào s = 5t2 để tìm s.
Thay s = 80 vào s = 5t2 để tìm t (t > 0).
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:
s = 5.22 = 20 (m)
b) Để vật tiếp đất thì quãng đường vật đi được là 80 m thay vào s = 5t2 (t > 0) ta có:
\(\begin{array}{l}5{t^2} = 80\\{t^2} = 16\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 4(TM)}\\{t = - 4(L)}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy sau 4 giây thì vật tiếp đất.
Mục 1 của SGK Toán 9 tập 2 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài toán liên quan đến hàm số là vô cùng cần thiết.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai. Để giải bài này, các em cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c. Sau đó, so sánh với hàm số đã cho để xác định các hệ số tương ứng.
Bài 2 thường yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định các yếu tố quan trọng như:
Bài 3 thường yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai. Các em có thể sử dụng công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a. Ngoài ra, các em cũng có thể sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử để giải phương trình.
Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Hy vọng rằng, với bài giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 2, 3 SGK Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!